skip to Main Content
Ngữ Pháp ところ

Ngữ pháp ところ – Ngữ pháp N3

Ngữ pháp ところだ (ngữ pháp tokoro) là mẫu ngữ pháp mà chúng ta đã học ở N4 rồi nhỉ, tuy nhiên lên N3 chúng ta sẽ được mở rộng thêm những ý nghĩa và cách dùng mới của mẫu ngữ pháp này nhé.

Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này, mình xin giới thiệu đến các bạn bài viết về CÁCH DÙNG MẪU ngữ pháp ところ・~ところ(+助詞)…

Ngữ pháp ところだ・~ところ(+助詞) – Ngữ pháp tokoro

ngữ pháp~ところだ

Cấu trúc ~ところだ:

  • Vてい+ ところだ

Dịch: Lúc ấy chính là lúc…đang….

Ý nghĩa: Ngữ pháp ところ diễn đạt ý đã có một trạng thái như vậy kéo dài từ trước tới thời điểm được nói đến trong câu. Thường dùng để giải thích suy nghĩ hoặc trạng thái tâm lý. Hay dùng trong trường hợp đã xảy ra một sự thay đổi hay một bước triển khai mới, trong tình huống đó.

Ví dụ

①いい時に電話をくれました。私もちょうどあなたに電話しようと思っていたところなんです。

Anh gọi điện đến thật đúng lúc. Đúng lúc đó tôi cũng đang định gọi điện cho anh.

② 思いがけなくも留学のチャンスが舞い込んできた。そのころ私は、将来の進路が決められずいろいろ思い悩んでいたところだった。

Cơ hội du học đã đến với tôi rất bất ngờ. lúc đó chính là lúc tôi đang hãy còn băn khoăn lo lắng, chưa thể quyết định được hướng tiếng trong tương lai.

Ngữ pháp ところ-Cấu trúc ~ところ(+助詞)…:

Vる/ Vている/ Vた

+ ところ(+助詞)

Tính từ -i/ Tính từ-na な
Danh từ + の

Ý nghĩa ngữ pháp ところ:

  1. Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra đúng trong một tình huống, giai đoạn nào đó.
  2. Dựa vào động từ phía sau để quyết định dùng trợ từ に・へ・を hay là で.

 Dịch: Đúng lúc, trong lúc… Thì…

★ ところへ・に:dùng trong trường hợp diễn tả có một sự kiện xảy ra làm thay đổi, biến đổi một tình huống ở trong một giai đoạn nào đó. Thông thường là những sự kiện cản trở tiến trình của sự việc như trong 2 ví dụ (1) và (2) nhưng cũng có trường hợp làm cho hiện trạng chuyển sang một hướng tốt như trong ví dụ (3).

Ví dụ:

  1. 私が昼寝(ひるね)をしているところに、お客(きゃく)さんが来た。

→ Đúng vào lúc tôi đang ngủ trưa thì khách đến nhà.

  1. 出かけようとしたところに、電話(でんわ)がかかってきた。

→ Đúng vào lúc tôi định đi ra ngoài thì có điện thoại gọi đến.

  1. いいところに来(き)ました。一緒(いっしょ)にお茶(ちゃ)でも飲(の)みませんか。

→ Cậu đến đúng lúc ghê. Cùng làm vài ly trà nhé?

  1. 財布をなくして困っているところに偶然知り合いが通りかかり、無事家までたどり着くことができた。

→     Vào lúc nguy khốn vì bị mất ví tiền thì ngẫu nhiên có người quen đi qua, nên tôi đã có thể về đến nhà bình yên.

Tham khảo: Cách dùng mẫu ngữ pháp うち

 ところを: Gây ra cản trở, ngăn cản sự diễn biến của vế 1. Ngoài ra, cũng được sử dụng trong những trường hợp nài ép hay làm phiền người nghe, hình thức này được dùng như một cách nói thông cảm với tình trạng của đối phương. Cũng có trường hợp dùng đại từ chỉ thị để biểu thị sự việc trước đó, với dạng (そのところ).

Ví dụ:

  1. お忙しいところを申し訳ございませんが、ちょっとお邪魔いたします。

Tôi xin lỗi vì đã làm phiền anh trong lúc đang bận rộn thế này, nhưng xin phép cho tôi thưa chút chuyện.

  1. お取込み中のところを失礼します。

Xin lỗi vì phải làm phiền đúng lúc anh đang trong cơn bối rối.

  1. 授業中に居眠りしているところ 先生に見つかってしまった。
    → Tôi bị thầy giáo phát hiện ngủ gật giữa giờ họ
  2. 指揮者の物まねをしているところを妹に見られてしまった。

→ Tôi bị chị nhìn thấy khi đang bắt chước làm theo người chỉ huy dàn nhạc.

  1. さっき母親にベランダでタバコを吸っているところを見られました。

→ Lúc nãy tôi bị mẹ phát hiện khi đang hút thuốc ở ban công nhà.

  1. 未成年がたばこを持っているところを警察(けいさつ)に見(み)られたらどうなるのですか?

→ Trẻ vị thành niên mà bị cảnh sát phát hiện đang cầm thuốc lá thì sẽ bị xử lý thế nào?

 ★ ところで: Vào thời điểm vế 1 kết thúc thì diễn ra vế 2

  • Ý nghĩa 1: dùng để đổi chủ đề câu chuyện.

Dịch: Nhân tiện, tiện thể

VÍ dụ:

  1. 明日、試験しけんでしょ。頑張ってね。ところで、来週の月曜日は空あいてる。

=> Ngày mai thi phải không? Cố gắng lên nhé. Nhân tiện thì thứ 2 tuần sau cậu có rảnh không?.

  1. 愛子さんは幸いですね。ご主人はハンサムだし、お金持ちです。ところで、和子さんは離婚しましたよ。
    => Aiko may mắn nhỉ. Có chồng vừa đẹp trai, vừa nhiều tiền. Nhân tiện, Kazuko li hôn rồi đấy
  2. もうすぐ卒業そつぎょうですね。ところで、就職しゅうしょくはどうするですか。

=>Sắp tốt nghiệp rồi nhỉ. Nhân tiện thì cậu định xin việc như thế nào?

  • Ý nghĩa 2: Đúng vào lúc (thời điểm ngắt, kết thúc), đúng vào thời điểm hành động trước kết thúc thì hành động sau cũng xảy ra.

Ví dụ ngữ pháp ところ

  1. 会議が始まったところで、悪いお知らせをもらいました。
    => Đúng lúc hội nghị bắt đầu, tôi nhận được thông báo xấu.
  2. レポートの最後の一行を書いたところで、突然気絶した。

=> Đúng vào lúc vừa viết dòng cuối cùng của báo cáo thì tôi đột nhiên ngất đi.

  • Ý nghĩa 3: Dù cho, dẫu cho ~ là cùng, biểu thị sự không xem trọng vế sau

Ví dụ ngữ pháp ところ:

  1. うまくしたところで、90点に過ぎない
    => Dù có làm tốt thì cũng chỉ được 90 điểm thô
  2. この専門書はどんなに売れたところで、500冊くらいだろう。

=> Loại sách chuyên môn này dẫu có bán chạy đi nữa có lẽ cũng chỉ được 500 quyển.

  1. うまい歌いだと言ったところで、ただ普通の歌曲だけですよ。
    => Dù có nói là bài hát hay đi nữa thì cũng chỉ là ca khúc phổ thông thôi.

Trên đây, mình đã tổng hợp ngữ pháp ところMình hy vọng xong khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này và có thể áp dụng đúng giúp câu văn/câu nói của bạn trở nên hay hơn nhé.

Các bạn có thể tra cứu thêm các mẫu ngữ pháp N3 và phương pháp học ngữ pháp Tiếng Nhật hiệu quả để mở rộng thêm kiến thức và cách học hiệu quả nhé.

Xem thêm:

Tổng hợp Ngữ pháp N3

Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả

Khóa học N3 cấp tốc

Luyện thi JLPT N3

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search