skip to Main Content
NGỮ PHÁP N3~あいだ。。。・~あいだに。。。

NGỮ PHÁP N3 ~あいだ。。。・~あいだに。。。

Chào các bạn, mình là Học tiếng Nhật 365 xin được giới thiệu đến các bạn cách sử dụng mẫu “NGỮ PHÁP N3~あいだ。。。・~あいだに。。。”, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này nhé!

NGỮ PHÁP N3~あいだ。。。・~あいだに。。。

Cấu trúc 1:

  • Vている + あいだ
  • Tính từ -i/ Tính từ-na な + あいだ
  • Danh từ + の + あいだ

Ý nghĩa あいだ : “Trong khi trạng thái ~đang tiếp diễn thì một trạng thái… được thực hiện/được diễn ra suốt khoảng thời gian đó ”

“~” là từ ngữ thể hiện sự việc được duy trì trong khoảng thời gian dài nhất định

“…” cũng là câu văn thể hiện sựu việc được duy trì trong khoảng thời gian dài nhất định

Ví dụ

①寝ねている間あいだ、テレビがつけっぱなしだった。

Tivi vẫn mở suốt trong khi (trong thời gian) tôi đang ngủ.

② 散歩さんぽしている間あいだ、ずっと雨あめが降ふっていた。

Trời cứ mưa suốt trong thời gian tôi đang đi dạo.

② 雨が降っているあいだ、喫茶店(きっさてん)で雨が止(や)むのを待っていた。

→ Trong khi trời mưa, tôi đã ngồi suốt ở quán cà phê để chờ mưa tạnh.

③ 私は長い間(ながいあいだ)彼女を待っていた。

→ Tôi đã đợi cô ấy lâu rồi.

④ 彼は日本にいるあいだ 、ずっと横浜(よこはま)に住んでいました。

→ Trong suốt thời gian ở Nhật, anh ấy sống ở Yokohama.

*Ngoài ra, あいだ còn dùng để diễn tả mối quan hệ giữa một số người, một số sự việc.
Ví dụ:
  1. 親しい友達(ともだち)のあいだでもあいさつが必要(ひつよう)だ
  2. Giữa bạn bè thân thiết với nhau thì cũng cần phải chào hỏi
  3. 最初(さいしょ)から二人のあいだはうまくできなかったよ
  4. Ngay từ đầu quan hệ của 2 người họ đã không được tốt rồi

Cấu trúc 2:

  • Vる/ Vている/ Vない + あいだに
  • Tính từ -i/ Tính từ-na な + あいだに
  • Danh từ + の + あいだに

Ý nghĩa あいだに : “Trong khi trạng thái ~ đang tiếp diễn thi thực hiện…/….xảy ra.”

“~” là từ ngữ thể hiện sự việc được duy trì trong khoảng thời gian dài nhất định.

“-” là câu văn thể hiện sự việc diễn ra trong khoảng thời gian ngắn

Ví dụ:

  1. お風呂(おふろ) に入っているあいだに、地震(じしん)があった。

→ Trong khi đang tắm thì có động đất.

  1. この新聞(しんぶん)は電車を待っているあいだに、買った。

→ Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.

  1. 長い間に街がすっかり変わってしまった。

→ Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn.

  1. 夏休みのあいだに練習しておいてくださいね。

→ Hãy luyện tập trong thời gian nghỉ hè nhé.

  1. 日本にいるあいだに、一度富士山(ふじさん)に登(のぼ)ってみたい。

→ Trong thời gian ở Nhật tôi muốn thử leo núi Phú Sĩ một lần.

  1. 知らない間に、こんな時間になっていた。

→ Đã đến giờ này từ lúc nào không biết.

  1. 子供が寝ている間に洗濯をしました。

→ Trong khi con ngủ, tôi đã giặt đồ.

*** Phân biệt ý nghĩa của 「あいだ」và 「あいだに」

「あいだ」nghĩa là trong suốt một khoảng thời gian nào đó, sự việc hay hành động gì diễn ra liên tục từ đầu đến cuối giai đoạn. Còn 「あいだに」nghĩa là trong giới hạn một khoảng thời gian nào đó chỉ là chốc lát, tạm thời hay thoáng qua (nhưng trước khi thời gian đó kết thúc).

Có một sự việc, hay hành động gì đó mang tính khoảnh khắc xảy ra, không phải là hành động diễn ra liên tục. Vế sau của 「あいだ」và「あいだに」là câu diễn đạt hành động hay sự việc được tiến hành vào một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian trên.

Tuy nhiên, khi học ngữ pháp N3 nói về thời gian ngoài NGỮ PHÁP N3 ~あいだ。。。・~あいだに。。。còn có một mẫu nữa mà có khá nhiều bạn hay nhầm với 2 mẫu 「あいだ」và「あいだに」, đó là mẫu ngữ pháp [うちに].

Xem thêm: 2 cách dùng mẫu ngữ pháp~うちに

NGỮ PHÁP N3~あいだ。。。・~あいだに。。。đây là mẫu ngữ pháp tuy không khó nhưng dễ nhầm lẫn với cách dùng của ngữ pháp うちに. Vì thế các bạn hãy đọc kĩ ví dụ cụ thể của 2 mẫu ngữu pháp này nha.

Trên đây, mình đã tổng hợp nội dung NGỮ PHÁP N3~あいだ。。。。・~あいだに。。。Các bạn có thể tra cứu thêm các mẫu ngữ pháp JLPT N3 khác tại Tổng hợp ngữ pháp N3

Trình độ ngữ pháp bạn đã ổn nhưng bạn đang muốn thực hành tiếng Nhật nhiều hơn muốn được sử dụng những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật mình đã học, nhưng cũng có nhiều bạn lại đang băn khoăn không biết học giao tiếp ở đâu, nếu có thể thì bạn có thể tham khảo lớp học giao tiếp của mình nhé!

Tham khảo: Lớp giao tiếp tiếng Nhật

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top
Search